Quy cách tiêu chuẩn gỗ sồi mỹ tự nhiên chất lượng cao
Hiểu rõ về quy cách cũng như tiêu chuẩn gỗ sồi mỹ tự nhiên sẽ giúp các nhà sản xuất có thể nhận được loại gỗ đúng chất lượng mà mình yêu cầu để thu về nguồn lợi nhất cao nhất.
MỤC LỤC
- Quy cách tiêu chuẩn gỗ sồi mỹ tự nhiên chất lượng cao
- 1. Tiêu chuẩn gỗ sồi mỹ
- 1.1. Tiêu chuẩn gỗ sồi mỹ loại FAS và F1S
- 1.1.1. Gỗ sồi mỹ loại FAS (First And Second)
- 1.1.2. Gỗ sồi mỹ F1S (FAS One Face – FAS Một Mặt)
- 1.2. Tiêu chuẩn gỗ sồi mỹ loại thông dụng số 1 (1 Commom)
- 1.3. Tiêu chuẩn gỗ sồi mỹ loại thông dụng 2A (2A Commom)
- 1.4. Tiêu chuẩn gỗ sồi mỹ loại thông dụng 3A (3A Commom)
- 1.5. Tiêu chuẩn gỗ sồi mỹ loại thông dụng 3B (3B Commom)
- 1.6. Tiêu chuẩn gỗ cứng tại Mỹ
- 2. Quy cách gỗ sồi mỹ
Quy cách tiêu chuẩn gỗ sồi mỹ tự nhiên chất lượng cao
1. Tiêu chuẩn gỗ sồi mỹ
Tiêu chuẩn gỗ sồi mỹ tự nhiên
Ngoài cách phân loại theo bảng trên, tiêu chuẩn gỗ sồi mỹ còn được phân loại theo nguyên tắc NHLA
1.1. Tiêu chuẩn gỗ sồi mỹ loại FAS và F1S
1.1.1. Gỗ sồi mỹ loại FAS (First And Second)
Đây là loại gỗ có chất lượng cao nhất, được viết tắt từ “First And seconds” được hiểu như là “Hàng hạng nhất – hạng Hai”. Các ván gỗ này có bản dài giúp tối ưu trong sản xuất đồ gỗ cao cấp, gỗ ốp đặc và nội thất.
- Kích thước tối thiểu: dài 8 feet và rộng 6 inch.
- Kích thước tối thiểu của tấm xẻ (tấm ván nhỏ hơn được xẻ từ tấm ván gốc): dài 7 feet, rộng 3 inch hoặc dài 5 feet, rộng 4 inch. Ngoài ra chiều dài và chiều rộng của tấm xẻ sẽ được thay đổi tùy theo chủng loại gỗ và gỗ đã sấy hay chưa sấy.
- Diện tích sạch phải lớn hơn 83,5% (tổng diện tích của các tấm xẻ so với diện tích tấm ván gốc).
- Cách tính số tấm xẻ tối đa: chia SM cho 4 rồi bỏ đi số lẻ.
- Cả 2 mặt của tấm gỗ phải đạt đủ các yêu cầu tối thiểu của hạng FAS
Tiêu chuẩn gỗ sồi mỹ FAS
Lưu ý: những tấm xẻ tối thiểu phải đạt tổng diện tích 83,3% lượng gỗ tốt trên mặt xấu của tấm gỗ.
Tiêu chuẩn của gỗ sồi mỹ FAS cao cấp
1.1.2. Gỗ sồi mỹ F1S (FAS One Face – FAS Một Mặt)
Thông thường, phẩm cấp này sẽ được giao hàng chung với loại gỗ FAS. Phần mặt đẹp phải đạt tiêu chuẩn của FAS, mặt còn lại phải đạt tiêu chuẩn của Common 1. Tỷ lệ FAS/F1S sẽ thường là 80FAS và 20F1. Tuy vậy, người bán và người mua có thể thỏa thuận trước tỷ lệ này.
Selects: tương tự như F1F nhưng có một vài thay đổi về kích thước.
- Kích thước tối thiểu: dài 6 feet và rộng 4 inch.
- Selects (hàng tuyển) thường được sản xuất ở Bắc Mỹ và được giao chung với gỗ FAS. Gỗ có phẩm cấp cao thường sẽ được gọi chung là FAS. Tại Mỹ, tập quán thương mại đối với gỗ cứng là xuất khẩu gỗ có phẩm cấp cao đi cùng với gỗ có phẩm cấp thấp. Vì vậy, khi người mua nên có sự thỏa thuận trước với người bán để có thể nhận được loại gỗ đạt chất lượng như mình mong muốn. Gỗ F1F hay Selects sẽ được giao chung với FAS thì tất cả các ván gỗ trong lỗ phải có ít nhất một mặt đạt tiêu chuẩn FAS.
Prime (hàng xuất sắc): được phát sinh từ phẩm cấp FAS của NHLA và thường được dùng khi xuất khẩu. Loại gỗ này đã rong cạnh (square edged) và không bị khuyết (wane free). Diện tích sạch phải bằng hoặc lớn hơn Selects. Kích thước tối thiểu của một tấm ván gỗ sẽ phụ thuộc vào chủng loại gỗ, khu vực hay các nhà sản xuất khác nhau.
Comsel: được phát sinh từ Selects và Commom 1 của NHLA. Diện tích sạch phải bằng hoặc lớn hơn tiêu chuẩn của Commom 1. Ván gỗ có kích thước tùy thuộc vào nhà sản xuất, khu vực và chủng loại gỗ.
Lưu ý: Comsel và Prime không phải là định nghĩa chuẩn trong nguyên tắc NHLA, có nghĩa là 2 loại gỗ này không thuộc phẩm cấp chính thức nào trong bảng phân loại phẩm cấp của nguyên tắc NHLA.
>>> Nhiều người quan tâm đến giá tủ bếp gỗ sồi mỹ trong quá trình tìm hiểu về các mẫu tủ bếp đang được ưa chuộng hiện nay.
1.2. Tiêu chuẩn gỗ sồi mỹ loại thông dụng số 1 (1 Commom)
Đây là loại gỗ phổ biến nhất trong sản xuất. Ở Hoa Kỳ rất chuộng sử dụng loại gỗ này để sản xuất các loại tủ bởi nó phù hợp với kích thước chuẩn cửa tủ bếp thông thường tại thị trường Mỹ.
- Kích thước tối thiểu: dài 4 feet, rộng 3 inch
- Diệc tích sạch tiêu chuẩn từ 66,7%.
- Kích thước xẻ tiêu chuẩn: dài 3 feet, rộng 3 inch hoặc dài 2 feet, dài 4 inch.
- Cách tính số tấm xẻ lớn nhất: Cộng 1 vào SM sau đó chia cho 3 và bỏ số lẻ.
- Cả 2 mặt ván phải đạt tiêu chuẩn gỗ sồi mỹ Commom 1.
- Bìa trên No. 1 Common sẽ được xác định bằng cách: lấy đường kính của 2 bìa khi cộng lại không được lớn hơn 1/3 bề rộng của thanh gỗ và chiều dài cũng không được vượt quá 1/2 thanh gỗ.
Tiêu chuẩn dành cho gỗ sồi mỹ loại thông dụng số 1
Lưu ý: Nếu tấm ván có mặt đẹp đạt tiêu chuẩn FAS và mặt xấu đạt Commom 1 thì tấm ván có thể được coi là Selects hoặc F1F.
Tiêu chuẩn gỗ sồi mỹ Commom 1
1.3. Tiêu chuẩn gỗ sồi mỹ loại thông dụng 2A (2A Commom)
Đây có thể được coi là loại gỗ kinh tế vì nó có giá thành rẻ và phù hợp để sản xuất nhiều chi tiết đồ gỗ hay ván sàn tại Mỹ.
- Kích thước nhỏ nhất: dài 4 feet và rộng 3 inch.
- Diệc tích sạch phải từ 50%.
- Kích thước xẻ tiêu chuẩn dài 2 feet và rộng 3 inch.
- Cách tính số tấm xẻ tối đa: chia đôi SM rồi bỏ số lẻ.
- Nếu ván gỗ có mặt xấu chỉ đạt tiêu chuẩn của Commom 2 thì không cần phải quan tâm đến phẩm cấp của mặt đẹp. Nghĩa là, dù mặt đẹp đạt FAS nhưng mặt xấu chỉ đạt Commom 2 thì ván gỗ vẫn chỉ là phẩm cấp Commom 2.
Tiêu chuẩn gỗ sồi mỹ Commom 2A
Tiêu chuẩn dành cho gỗ sồi mỹ Commom 2A
Commom 2B (No. 2B Common): Áp dụng yêu cầu theo các tiêu chuẩn gỗ sồi mỹ Commom 2 nhưng những tấm xẻ là Sound Cuttings.
1.4. Tiêu chuẩn gỗ sồi mỹ loại thông dụng 3A (3A Commom)
- Kích thước nhỏ nhất: dài 4 feet, rộng 3 inch.
- Diện tích sạch từ 33,3%.
- Kích thước xẻ tối thiểu phải là dài 2 feet và rộng 3 inch.
1.5. Tiêu chuẩn gỗ sồi mỹ loại thông dụng 3B (3B Commom)
- Kích thước nhỏ nhất: dài 4 feet và rộng 3 inch.
- Diện tích sạch phải tối thiểu từ 25% Sound Cuttings.
- Kích thước tiêu chuẩn tối thiểu: rộng 1,5 inch, diện tích 36 inch vuông và không giới hạn số tấm xẻ.
1.6. Tiêu chuẩn gỗ cứng tại Mỹ
Bảng tiêu chuẩn gỗ cứng tại Mỹ
>>> Thông tin về gỗ sồi mỹ sẽ cho bạn có cái nhìn khách quan và sự lựa chọn chính xác nhất
2. Quy cách gỗ sồi mỹ
Bên cạnh tiêu chuẩn gỗ sồi mỹ của NHLA thì gỗ sồi mỹ sẽ có quy cách như sau:
Độ dày:
- 19,1mm đối với gỗ 3/4″
- 25,4mm đối với gỗ 4/4″
- 31,8mm đối với gỗ 5/4″ và 6/4″
- 50,8mm đối với gỗ 8/4″
- 63,5mm đối với gỗ 10/4″
- 76,2mm đối với gỗ 12/4″
Chiều dài thanh gỗ xẻ: từ 4″ là 1,2m và 16″ là 4,8m.
Chiều rộng thanh gỗ xẻ: từ 3″ là 0,075m đến 12″ là 0,3m
Quy cách đóng gói gỗ sồi mỹ theo các kiện là:
- Đối với kiện ngắn từ 4 đến 6 feet
- Đối với kiện dài từ 10 đến 16 feet
Độ ẩm của gỗ phải đạt dưới 12%
Quy cách gỗ sồi mỹ
>>> Tìm hiểu thêm về dòng tủ bếp gỗ sồi mỹ sơn PU mà Hpro mang đến dành cho bạn.
Các tin khác:
- Ưu nhược điểm tủ quần áo gỗ lim và bảng báo giá chi tiết
- Chất lượng tủ bếp gỗ sồi đỏ hiện nay có tốt không?
- Đi văng gỗ là gì? Mẫu đi văng gỗ được yêu thích nhất hiện nay
- Mẫu giường ngủ 1m6 được ưa chuộng nhất năm nay
- Gỗ Cẩm Lai là gì? Gỗ cẩm lai có mấy loại? Ứng dụng gỗ cẩm lai vào đóng đồ nội thất
- Cây gỗ pơ mu là gì? Cùng tìm hiểu hiểu những đặc tính riêng của loại gỗ này
- Cây gỗ dổi là gì ? Ứng dụng gỗ dổi vào làm đồ nội thất cùng Hpro tìm hiểu nhé
- Mẫu sập thờ đẹp nhất năm 2022 mà bạn nên biết cung tham khảo nhé!